THI CÔNG PHẦN THÔ & NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN

Cập nhật chi tiết chi phí thi công phần thô và nhân công hoàn thiện,
cam kết rõ ràng và phù hợp với yêu cầu công trình.

HẠNG MỤC CHÍNH

  • ĐƠN GIÁ CHUNG
  • HẠNG MỤC THI CÔNG
  • VẬT TƯ SỬ DỤNG TRONG PHẦN THÔ
  • CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
    • Cách tính hệ số xây dựng tham khảo
    • Hệ số khác
    • Hệ số điều kiện bất lợi

01. ĐƠN GIÁ CHUNG

  • Giá trị trên chưa bao gồm: Chi phí cọc gia cố nền (cọc ép bê tông cốt thép, cọc ép ly tâm, cọc khoan nhồi,…).
  • Báo giá chưa bao gồm thuế VAT.
  • Giảm 50% GTHĐ thiết kế kiến trúc sau khi ký HĐ thi công phần thô và nhân công hoàn thiện.
  • Giảm 50% GTHĐ thiết kế nội thất khi: ký HĐTC hoàn thiện trên 500 triệu đồng (Phần giảm giá không quá 6% trên tổng giá trị HĐTC).
  • Giảm 100% Chi phí xin phép xây dựng sau khi ký hợp đồng thi công phần thô và nhân công hoàn thiện.
  • Hỗ trợ tất cả các thủ tục liên quan đến xin phép xây dựng và hoàn công.

02. HẠNG MỤC THI CÔNG

1. Xây dựng cơ bản phần thô

  • Đổ bê tông cốt thép móng, sàn, cột, đà… theo bản vẽ thiết kế kết cấu;
    Xây tường gạch 8×18, tô trát tường đúng qui chuẩn. Không tô trát trần bê tông, ngoại trừ dạ cầu thang, ban công
  • Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bao gồm hầm cầu, hố ga, bể phốt, cống thoát nước, đặt ống, lắp đặt co, cút nối các loại; không bao gồm hệ thống thoát nước máy lạnh;
  • Lắp đặt hệ thống điện âm tường, âm sàn gồm có dây điện nguồn và ống luồn dây điện, đế âm chôn sẵn trong tường; (không bao gồm hệ thống âm chờ cho canera và điều hòa không khí hoặc máy lạnh);
  • Xây gạch thẻ 4x8x18cm bậc cầu thang, không bao gồm tô trát và ốp lát bậc cầu thang;
  • Quét chống thấm sàn nhà vệ sinh, sàn ban công, chống thấm mái;
  • Lắp đặt toàn bộ dây cho thệ thống mạng điện thoại, ADSL, truyền hình cáp âm tường theo bản vẽ thiết kế;

2. Hạng mục hoàn thiện cung cấp nhân công

  • Lắp đặt hệ thống điện toàn bộ căn nhà nhưng thiết bị điện gắn ngoài là do Bên A cung cấp như tủ điện âm tường, bóng đèn, công tắc, ổ cắm các loại, tủ điện, CB và các thiết bị điện tử khác khi Bên A có nhu cầu;
  • Trét mát tít, sơn lót và sơn nước toàn bộ bên trong và bên ngoài công trình;
  • Ốp lát gạch toàn bộ sàn của nhà – tường phòng vệ sinh, bếp, garage, len tường; không bao gồm những mảng tường khác;
  • Lắp đặt toàn bộ các thiết bị vệ sinh: lavabô – bàn cầu – vòi nước, và các thiết bị khác khi Bên A có nhu cầu;
  • Lắp đặt toàn bộ thiết bị chiếu sáng theo Hồ sơ thiết kế.

03. VẬT TƯ SỬ DỤNG

STT Vật tư Chủng loại
1 Thép Việt Nhật
2 Đá Đá xanh hoặc đá xám: Đồng Nai, Bình Dương
3 Cát Sử dụng cát sạch theo tiêu chuẩn: cát bê tông cho công tác bê tông, cát xây tô cho công tác xây tô.
4 Gạch xây Tuynen Bình Dương 8x18cm
5 Xi măng Insee/ Hà Tiên đa dụng
6 Bê tông Thương phẩm trộn sẵn sử dụng bơm chuyên dụng
7 Dây điện Cadivi
8 Dây Antena, Điện thoại, ADSL Sino hoặc tương đương
9 Ống cứng, hộp nối, đế âm Sino hoặc tương đương
10 Ống cấp nước lạnh, nước nóng Bình Minh (PPR) chuyên dụng cho nước nóng/lạnh
11 Ống thoát nước Bình Minh (PVC)
12 Chống thấm Sika hoặc Flinkote theo qui trình Home ViZion

04. CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH XÂY DỰNG

3.1. Cách tính hệ số xây dựng tham khảo:

  1. Hệ số móng:
    • Móng đơn không đổ bê tông sàn trệt: 35%
    • Móng cọc có đổ bê tông sàn trệt: 50%
    • Móng Băng, Móng Bè không đổ bê tông nền trệt: 50%
    • Móng Băng, Móng Bè có đổ bê tông nền trệt: 65%
  2. Tầng hầm: (tính riêng với phần móng):
    • Bán hầm (sâu < 0.8m): tính 130%
    • Hầm sâu 0.8m~1.4m: tính 150%
    • Sâu 1.4m~1.8m: tính 180%
    • Sâu trên 1.8m: tính 200%
      Ghi chú: Độ sâu hầm đo từ đáy sàn tầng hầm lên cos vỉa hè, nếu các thiết kế có vách hầm đổ bê tông lên tới tầng trệt thì cao độ tình bằng độ cao sàn tầng hầm
  3. Ô thông tầng:  Dưới 8mtính như sàn bình thường / Trên 8m2 tính 70%
  4. Ban công, lô gia: 70% ban công
  5. Mái Bê Tông dán ngói: Mái nghiêng BTCT 80% + hệ số nghiêng (thường là 30%)

    * Ghi chú: Bao gồm vì kèo chuyên dụng và mái ngói (SCG hoặc tương đương)

  6. Mái Ngói (không đổ bê tông) với vì kèo chuyên dụng + ngói: 65% + hệ số nghiêng
  7. Sân trước / Sân sau / Sân vườn:
    • Dưới 20m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%
    • Trên 20m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc tuỳ điều kiện
    • Trên 70m2 có tường rào: 50% hoặc tuỳ điều kiện

      * Diện tích vườn cây trên 200m2 chỉ tính theo chiều dài tường rào (tuỳ theo thiết kế) và tính thực tế các công trình, cấu kiện trên sân vườn như tiểu cảnh, hồ cá, bồn cây, nhà nghỉ, lối đi…

  8. Mái bê tông cốt thép phẳng: 50% diện tích bao gồm seno.

3.2. Hệ số khác:

  • Đơn giá trên chỉ áp dụng cho nhà có tổng DT xây dựng trên 350m2, Nhà dưới 350m2 có thể tính tuỳ vào diện tích thực tế.
  • Nhà có hơn một mặt tiền: +150.000 đồng/m2 cho mỗi mặt tiền thêm (hoặc tuỳ chỉnh giảm tuỳ vào điều kiện thi công và kiến trúc)
  • Nhà có kiến trúc cổ điển, bán cổ điển: +100.000 đồng/m2 (chưa bao gồm phào chỉ, các chi tiết trang trí phần hoàn thiện)
  • Nhà có mật độ xây dựng cao, nhiều WC, khách sạn: +15%/sàn
  • Nhà có thang máy: 20 triệu đồng/sàn tầng và nóc thang
  • Nguồn điện 3 pha : báo giá thực tế theo công trình
  • Nhà có cos nền tầng trệt nâng trên 45cm so với cos+00 hoặc phải làm 2 hệ đà kiềng tính hệ số tầng trệt thêm từ 10~25% DT sàn trệt
  • Hệ số công trình cao tầng (có trên 5 sàn tầng): tính 4%/sàn tầng
  • Nhà có bảng thang gấp giấy tính: +10 triệu đồng/tầng

3.3. Hệ số điều kiện bất lợi:

  • Nhà trong hẻm nhỏ, sâu, gần chợ, không có mặt bằng thi công: + từ 5~20% tuỳ THỰC TẾ
  • Nhà ở tỉnh: +3~10% hoặc hơn tuỳ theo khoảng cách và đơn giá vật tư địa phương
  • Nhà có diện tích nhỏ hơn 350m2 hoặc dưới các điều kiện tối thiểu: báo giá theo thực tế